Roxatidine acetate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Roxatidine acetate là một chất đối kháng thụ thể H2 cụ thể và cạnh tranh. Nó hiện đang được phê duyệt ở Nam Phi dưới tên thương mại Roxit.
Dược động học:
Các chất đối kháng H2 là chất ức chế cạnh tranh của histamine tại thụ thể H2 của tế bào thành phần. Chúng ngăn chặn sự tiết axit bình thường của các tế bào thành phần và sự tiết axit được kích thích trong bữa ăn. Họ thực hiện điều này bằng hai cơ chế: histamine được giải phóng bởi các tế bào ECL trong dạ dày bị chặn khỏi liên kết với các thụ thể H2 của tế bào thành phần kích thích tiết axit và các chất khác thúc đẩy bài tiết axit (như gastrin và acetylcholine) có tác dụng làm giảm các tế bào thành phần khi các thụ thể H2 bị chặn.
Dược lực học:
Roxatidine acetate ức chế tác dụng của histamine trên các tế bào thành phần của dạ dày (chất đối kháng thụ thể H2). Hành động ức chế này phụ thuộc vào liều. Kết quả là, việc sản xuất và bài tiết, đặc biệt là axit dạ dày, bị giảm. Roxatidine acetate không có tác dụng chống ung thư và không ảnh hưởng đến các enzyme chuyển hóa thuốc ở gan.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loperamide (Loperamid)
Loại thuốc
Thuốc trị tiêu chảy
Dạng thuốc và hàm lượng
Loperamid dưới dạng: loperamid hydroclorid và loperamid oxyd.
Viên nang, viên nén: 2 mg (dạng loperamid hydroclorid).
Dung dịch uống: 1 mg/5 ml, lọ 5 ml, 10 ml, 60 ml, 90 ml, 120 ml;
1 mg/7,5 ml, lọ 60 ml, 120 ml, 360 ml (dạng loperamid hydroclorid).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Kanamycin.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm kanamycin sulfat tương đương 500 mg hoặc 1 g kanamycin base.
- Viên nang kanamycin sulfat tương đương 500 mg kanamycin base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levetiracetam
Loại thuốc
Thuốc điều trị động kinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén/viên nén giải phóng kéo dài: 250 mg, 500 mg, 750 mg, 1000 mg
Dung dịch uống: 100 mg/ml, chai 150 ml, 300 ml
Dung dịch để pha truyền 100 mg/ml, lọ 5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levonorgestrel
Loại thuốc
Thuốc tránh thai/Thuốc tránh thai khẩn cấp loại progestin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén tránh thai đơn thuần dùng hàng ngày chứa 30 microgam levonorgestrel.
Viên nén tránh thai khẩn cấp chứa 0,75 mg (2 viên) hoặc 1,5 mg levonorgestrel (1 viên).
Viên tránh thai phối hợp loại 1 pha chứa 30 microgam ethinylestradiol và 150 microgam levonorgestrel, dùng trong 21 ngày, nghỉ hoặc dùng giả dược 7 ngày.
Viên tránh thai phối hợp loại 3 pha chứa 30 microgam ethinylestradiol và 50 microgam levonorgestrel dùng trong 6 ngày đầu, 40 microgam ethinylestradiol và 75 microgam levonorgestrel dùng trong 5 ngày tiếp theo, 30 microgam ethinylestradiol và 125 microgam levonorgestrel dùng trong 10 ngày cuối, nghỉ hoặc dùng giả dược 7 ngày.
Viên cấy dưới da chứa 75 mg levonorgestrel, mỗi bộ sản phẩm gồm 2 viên.
Sản phẩm liên quan







